Tổng hợp mã điện thoại Việt Nam
HƯỚNG DẪN LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI
CÁCH GỌI TRONG NƯỚC:
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau:
Cách gọi: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Ví dụ: muốn gọi vào số điện thoại 23456789 của Hà Nội từ TP Hồ Chí Minh, thực hiện như sau:
• Đầu tiên bấm số 0 (Mã số gọi trực tiếp đường dài trong nước);
• Sau đó bấm mã vùng của Hà Nội là 4;
• Sau cùng bấm số máy cần gọi.
Quý khách bấm số theo thứ tự sau: 0 + 4 + 23456789
Gọi nội hạt trong cùng một tỉnh thành thì bấm trực tiếp số cần gọi:
Ví dụ: muốn gọi vào số điện thoại 23456789 trong cùng 1 tỉnh / thành phố:
Quý khách bấm số trực tiếp: 23456789
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
CÁCH GỌI QUỐC TẾ:
Từ Việt Nam, để gọi đến tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới:
Cách gọi:
hoặc bấm: ‘+’ + 1 + 281 + 123456.
CÁCH GỌI ĐẾN MẠNG DI ĐỘNG:
Cách gọi: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
• Đầu tiên bấm số 0 (chỉ số gọi trực tiếp đường dài).
• Tiếp theo bấm Mã Mạng điện thoại cần gọi.
• Sau cùng bấm số điện thoại cần gọi.
Mã điện thoại Việt Nam
Thông tin chung
Mã quốc gia Việt Nam: 84
Chỉ số gọi đi quốc tế là: + (hoặc 00 nếu gọi từ Việt Nam), liên tỉnh ở Việt Nam là: 0
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: Viettel (điện thoại cố định)
3: VNPT
4: VTC
5: SPT
62: Viettel (điện thoại cố định)
63:Viettel (điện thoại cố định)
66: Viettel (điện thoại cố định)
68: Di động Viettel
71: CMC Telecom
73: FPT Telecom.
8: Di động Vinaphone
9: Di động MobiFone
Phân bổ mã vùng trên toàn quốc
Mã 2x | Mã 3x | Mã 4 | Mã 5x | Mã 6x | Mã 7x | Mã 8 |
---|---|---|---|---|---|---|
20 – Lào Cai | 30 – Ninh Bình | 4 – Hà Nội | 500 – Đăk Lăk | 60 – Kon Tum | 70 – Vĩnh Long | 80 – Cục Bưu điện Trung ương |
210 – Phú Thọ | 31 – TP Hải Phòng | 501 – Đăk Nông | 61 – Đồng Nai | 710 – TP Cần Thơ | 82 – TP.HCM (điện thoại cố định Viettel) | |
211 – Vĩnh Phúc | 320 – Hải Dương | 510 – Quảng Nam | 62 – Bình Thuận | 711 – Hậu Giang | 83 – TP.HCM (điện thoại cố định VNPT) | |
218 – Hòa Bình | 321 – Hưng Yên | 511 – TP Đà Nẵng | 63 – Lâm Đồng | 72 – Long An | 84 – TP.HCM (điện thoại cố định VTC) | |
219 – Hà Giang | 33 – Quảng Ninh | 52 – Quảng Bình | 64 – Bà Rịa – Vũng Tàu | 73 – Tiền Giang | 85 – TP.HCM (điện thoại cố định SPT) | |
22 – Sơn La | 350 – Nam Định | 53 – Quảng Trị | 650 – Bình Dương | 74 – Trà Vinh | 862 – TP.HCM (điện thoại cố định Viettel) | |
230 – Điện Biên | 351 – Hà Nam | 54 – Thừa Thiên – Huế | 651 – Bình Phước | 75 – Bến Tre | 863 – TP.HCM (điện thoại cố định Viettel) | |
231 – Lai Châu | 36 – Thái Bình | 55 – Quảng Ngãi | 66 – Tây Ninh | 76 – An Giang | 866 – TP.HCM (điện thoại cố định Viettel) | |
240 – Bắc Giang | 37 – Thanh Hóa | 56 – Bình Định | 67 – Đồng Tháp | 77 – Kiên Giang | 868 – Mã vùng 868 được dùng cho toàn quốc chứ không dành riêng cho TP.HCM(sử dụng cho điện thoại di động Viettel) | |
241 – Bắc Ninh | 38 – Nghệ An | 57 – Phú Yên | 68 – Ninh Thuận | 780 – Cà Mau | 871 – TP.HCM (điện thoại cố định CMC Telecom) | |
25 – Lạng Sơn | 39 – Hà Tĩnh | 58 – Khánh Hòa | 69 – Quân đội và Công an | 781 – Bạc Liêu | 873 – TP.HCM (điện thoại cố định FPT Telecom) | |
26 – Cao Bằng | 59 – Gia Lai | 79 – Sóc Trăng | 88 – Mã vùng 88 được dùng cho toàn quốc chứ không dành riêng cho TP.HCM(sử dụng cho điện thoại di động Vinaphone) | |||
27 – Tuyên Quang | 89 – Mã vùng 89 được dùng cho toàn quốc chứ không dành riêng cho TP.HCM(sử dụng cho điện thoại di động MobiFone) | |||||
280 – Thái Nguyên | ||||||
281 – Bắc Kạn | ||||||
29 – Yên Bái |
Mã 65
65 là mã mạng điện thoại Internet.
Mã 69
69 là mã vùng dùng riêng cho lực lượng quân đội và công an đi kèm với 6 chữ số (mạng quân đội) hoặc 5 chữ số (mạng công an). Theo quy định hiện hành:
- 69 2 xxxx – Mạng viễn thông Công an tại miền Bắc
- 69 3 xxxx – Mạng viễn thông Công an tại miền Nam
- 69 4 xxxx – Mạng viễn thông Công an tại miền Trung
- 69 5 xxxxx – Mạng viễn thông Quân đội
- 69 6 xxxxx – Mạng viễn thông Quân đội
- 69 7 xxxxx – Mạng viễn thông Quân đội
- 69 8 xxxxx – Mạng viễn thông Quân đội
- 69 9 xxxxx – Mạng viễn thông Quân đội
Mã 80
Mã vùng 80 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
Hiện nay có các mã sau:
(0) 80 4 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;
(0) 80 31 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;
(0) 80 511 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;
(0) 80 8 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Đầu số điện thoại cố định
Sau khi tiến hành thêm số cho điện thoại cố định ngày 26/10/2009, các đầu số điện thoại cố định của các hãng viễn thông sau đó là:
- 220, 221, 222, 223, 224, 246, 247, 248, 249 Viettel
- 35, 36, 37, 38, 39 VNPT
- 445, 450 VTC
- 540, 541, 542, 543, 544 Saigon Postel (SPT)
- 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669 Viettel
- 71 CMC Telecom
- 73 FPT Telecom
Đầu số điện thoại di động
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 01xx, 08x và 09x, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số.
Mã 12x | Mã 16x | Mã 18x | Mã 19x | Mã 8x | Mã 9x |
---|---|---|---|---|---|
120 – MobiFone | 90 – MobiFone | ||||
121 – MobiFone | 91 – Vinaphone | ||||
122 – MobiFone | 162 – Viettel | 92 – Vietnamobile (trước đây là HT Mobile) | |||
123 – Vinaphone | 163 – Viettel | 93 – MobiFone | |||
124 – Vinaphone | 164 – Viettel | 94 – Vinaphone | |||
125 – Vinaphone | 165 – Viettel | 95 – S-Fone (đã ngừng cung cấp dịch vụ) | |||
126 – MobiFone | 166 – Viettel | 186 – Vietnamobile | 868 – Viettel | 96 – Viettel (trước đây là của EVN Telecom) | |
127 – Vinaphone | 167 – Viettel | 97 – Viettel | |||
128 – MobiFone | 168 – Viettel | 188 – Vietnamobile | 88 – Vinaphone | 98 – Viettel | |
129 – Vinaphone | 169 – Viettel | 199 – Gmobile | 89 – MobiFone | 99 (2) – VSAT | |
99 (3)(4)(5)(6)(7) – Gmobile (thương hiệu Beeline) | |||||
99 (8)(9) – Indochina Telecom |
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 992 là thuê bao VSAT.
- 992 2: VSAT Bưu điện
- 992 3: VSAT Thuê bao
Các số gọi khẩn cấp
- 112: gọi lực lượng tìm kiếm, cứu nạn.
- 113: gọi công an.
- 114: gọi cứu hỏa.
- 115: gọi cứu thương.
Các đầu số dịch vụ
- 106x: 1060 – trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội 1066 – tư vấn việc làm 1068 – Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội 1069 – Tổng đài hỗ trợ thế thao (chuyên sâu về bóng đá và pháp luật)
- 108x: 1080 – Tổng đài giải đáp thông tin 1088 – Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại
- 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
- 1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
- 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
- 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
Ghi chú: 180066xx, 180068xx, 190066xx, 190068xx do mạng FPT cung cấp