Chọn lựa đúng giải pháp phần mềm CRM để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp

CRM hỗ trợ cho doanh nghiệp 3 mảng lớn:

  •  Marketing
  • Kinh doanh
  • Hỗ trợ khách hàng (dịch vụ sau bán hàng)

Vậy mảng sản xuất, phân phối, kế toán tài chính ai lo? đó là mảng của ERP

CRM và ERP có kết nối, liên thông với nhau không? có quá đi chứ – ERP và CRM là 2 hệ thống phần mềm hỗ trợ, và là nhân viên trung thành của các nhà quản trị – CRM bán hàng, nhưng thu tiền của khách hàng lại là ERP, giao hàng cho khách hàng lại là ERP, nhưng nhân viên kinh doanh lại phải nắm được là thu tiền thế nào, giao hàng thế nào (he he, để còn tính tiền hoa hồng nữa chứ)

Thế thì quản lý các đại lý, CRM có quản quản lý hay không?  như các công ty về hàng tiêu dùng, họ có bán trực tiếp cho người dùng đâu, mà họ bán qua các đại lý, thế thì các đại lý là khác hàng của họ rồi, CRM có quản lý không? Có là cái chắc, nhưng vấn đề là ở chỗ, CRM tập trung vào khách hàng đầu cuối hơn là một lớp ở giữa các đại lý. Và tùy thuộc và cách nhìn nhận của CRM nữa. Thời gian trước đây, lại có hệ thống DMS (Distribution Management System) rất phát triển, và giờ đây, các CRM dần thay thế.

Microsoft với cái Dynamics CRM và cùng với tham vọng là xRM, trong đó x có thể là Customer, x có thể là Distributor, x có thể là Vendor, Supplier,…. và chắc là thế nào cũng có tham vọng x là Human. Nhưng theo em, tham vọng của Micorsoft sẽ là GRM – Government Management System, vơi những động thái mới nhất của MS gần đây, thì đây chắc là mục đích của MS.

Cho tôi một ví dụ về một doanh nghiệp mà cần CRM, và họ thấy được hiệu quả khi triển khai giải pháp CRM vào doah nghiệp này.

Bạn hãy thử mình là nhà quản lý doanh nghiệp kinh doanh xe hơi Mercedes, Toyota, BMW, Audi,… bạn cần gì

  • Nhanh chóng ghi nhận lại thông tin của các khách hàng tiềm năng mà họ gọi điện, hoặc đến cty của bạn, tìm hiểu về xe của bạn
  • Theo dõi cái cơ hội mà bạn vừa có được, gởi các bản chào giá, ghi nhận lại các phiên bản của các bản chào giá này.
  • Tìm hiểu, đánh giá cái cơ hội đó là có thật hay không? khả năng thành công là như thế nào
  • Ghi nhận nhanh các yêu cầu của khách hàng này
  • Khách hàng của bạn mua xe của cty bạn, khi ông cho xe vào hãng để bảo hành, bảo trì – hệ thống của bạn sẽ có một qui trình làm việc rõ ràng, hẳn hoi, thậm chí cho phép ông book lịch, để tới đó làm việc cho nhanh, và chuẩn bị sẵn mọi thứ cho khách hàng của mình.
  • Ghi nhận các lần bảo hành bảo trì, bảo hành, và chi tiết các vấn đề phát sinh cho từng lần
  • Ông được tiếp đãi ở chỗ này, chỗ khác điều như nhau (tỉ như ông mua xe ở HCM, khi đi công tác ở Đà Nẵng, xe bị hư, thì đại lý ở Đà Nẵng cũng có toàn bộ thông tin về xe của ông)
  • Tới ngày sinh nhật, ông được nhận một bó hoa của cty bạn, thậm chỉ là ngay cả với vợ của ông, con của ông cũng thế
  • Một tin nhắn SMS báo cho ông biết, xe ông có thể đã tới ngày thay nhớt, thay vỏ vì đã mòn rồi, nâng cao khả năng an toàn của xe
  • Bạn lại mong muốn quản lý các chương trình marketing, tính toán hiệu quả của các chương trình này
  • Bạn lại mong muốn quản lý các nhân viên kinh doanh, họ làm gì, họ có bao nhiêu khách hàng tiềm năng
  • Bạn lại muốn quản lý các quota cho các nhân viên kinh doanh
  • ……

Và và, nhiều hơn thế nữa các yêu cầu về môi trường cộng tác giữa các nhân viên kinh doanh, giữa khách hàng và nhân viên kinh doanh,….

CRM sẽ làm điều đó cho bạn!!!!

OpenERP/Odoo: Giải pháp mã nguồn mở quản trị tổng thể nguồn lực doanh nghiệp

Ngày nay, đóng góp của hệ thống công nghệ thông tin (CNTT) vào khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trở nên rõ hơn bao giờ hết. Việc ứng dụng các hệ thống giúp tự động xử lý các hoạt động lặp đi lặp lại và được tích hợp hoàn toàn trở nên vô cùng cần thiết để đi trước các đối thủ cạnh tranh.
Một khái niệm đã hình thành và đang trở thành một xu thế đó là ERP – hệ thống thông tin hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. Với ERP việc tích hợp các quy trình kinh doanh, chia sẻ thông tin giữa các phòng ban chức năng, giữa các công đoạn trong toàn bộ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ dẫn đến những cải tiến vược bật trong hoạt động kinh doanh như gia tăng hiệu suất công việc, giảm chi phí (thời gian, nhân lực, vật lực), tăng doanh thu …
Tuy nhiên, việc ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) thường bị vướng phải những lo ngại về chi phí, khả năng đáp ứng cũng như ảnh hưởng của hệ thống đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giải pháp quản trị toàn diện doanh nghiệp – OpenERP – một phần mềm ERP &CRM thực thụ sẽ tháo gỡ hoàn toàn những rào cản trên, giúp doanh nghiệp khai thác những lợi ích mà hệ thống IT hiện tại chưa đáp ứng được.

Với OpenERP :
1. Doanh nghiệp không phải lo ngại về chi phí bản quyền – OpenERP hoàn toàn miễn phí.
2. Doanh nghiệp không phải lo ngại về khả năng đáp ứng của phần mềm – OpenERP đã được triển khai trên hơn 45 quốc gia với hơn 700 Modules lớn nhỏ khác nhau.
3. Và hơn hết OpenERP cho phép tùy chỉnh nhanh chóng và hoàn toàn từ giao diện nhập liệu, cho đến quy trình xử lý để phù hợp nhất cho từng doanh nghiệp, đảm bảo đáp ứng hầu hết mọi nhu cầu quản lý đặc thù của doanh nghiệp.

 KIẾN TRÚC VÀ GIAO DIỆN OpenERP

OpenERP hoạt động theo mô hình Client/Server:
•    Toàn bộ ứng dụng: Application Server, Web Client, Mobile Client, Addons Modules, SQL Database sẽ được cài đặt trên máy chủ.
•    Các máy khách sẽ kết nối với máy chủ qua mạng Lan hoặc Internet thông qua ứng dụng nền desktop – OpenERP Client, hoặc qua trình duyệt Web (công nghệ Ajax và hỗ trợ tất cả các trình duyệt hiện tại như Internet Exploer, Firefox, Google Chrome).
Ngôn ngữ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và báo cáo của OpenERP
•    Python – ngôn ngữ giúp việc lập trình trở nên nhanh chóng nhất – được Google, Nasa, Yahoo chọn sử dụng trong việc phát triển ứng dụng
•    PostgreSQL – hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở mạnh nhất hiện nay.
•    Report Lab – giải pháp thiết kế báo cáo mã nguồn mở hàng đầu
•    TurboGears – nền tảng hỗ trợ việc phát triển nhanh ứng dụng trên nền web bằng Python tốt nhất.

Tính Năng OpenERP

Open ERP – một hệ thống phần mềm mã nguồn mở được thiết kế đặc biệt để giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí. Hiện tại OpenERP đã được phát triển với hơn 700 modules khác nhau đáp ứng hầu hết mọi yêu cầu quản lý của các công ty trong đa dạng các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là các Modules chính của OpenERP :

Enterprise Modules– Bán hàng

– Mua hàng

– Dịch vụ

– Hóa đơn

– Điểm bán lẻ POS…

Logistics– Tồn kho

– Giao nhận

– Sản xuất

– Bảo hành và bảo trì

– Sản phẩm & bảng giá …

Accounting & Finance– Kế toán tổng hợp

– Kế toán quản trị

– Quản lý ngân sách

– Phải thu/phải trả

– Tài sản cố định …

Human Resources– Năng lực & kỹ năng

– Ngày lễ, nghỉ phép

– Chi phí

– Chấm công, tính lương

– Timesheets

CRM & SRM– Quản lý quan hệ khách hàng

– Quản lý e-Mail

– Cổng thông tin khách hàng

– Quản lý Marketing

– Quản lý cuộc gọi …

Project– Quản lý tiến độ dự án

– Tài chính dự án

– Bảng biểu công việc

– Nhật ký dự án

– Quản lý tài liệu chứng từ…

Đặc Điểm Nổi Bật Của OpenERP

Đơn giản – Simple
– Dễ dàng cài đặt chỉ trong vài clicks chuột. Giao diện trực quan với cấu trúc hình cây.
– Hệ thống shortcut, phím tắt giúp chuyển nhanh đến các thao tác thường dùng
– Hỗ trợ drag/drop, trigger, autoComplete giúp thao tác nhanh nhẹn.

Mạnh mẽ – Powerful
– Xử lý nghiệp vụ nền đầy đủ và hoàn thiện (ví dụ: các thao tác tạo và xử lý hóa đơn sẽ đồng thời xử lý nghiệp vụ kế toán) giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu
– Hỗ trợ chuyển đổi tới 6 cách hiển thị khác nhau cho một đối tượng: List, Form, Graph, Calendar, Gantt, Process – giúp thống kê, theo dõi vô cùng hiệu quả
– Gắn kết, đồng bộ dữ liệu với Wiki, Google (gồm Google Docs, Google Calendar, Google Blogger, Google Mail, Google Earth, Google Map, Google Translate)

Chuẩn mực – Standard
– Tương thích hoàn toàn với các phần mềm văn phòng hiện có: Joomla, Ezpublish, SAP, Ldap, eCommerce, PDF, Office, Excel, Outlook, Font Unicode …
– Hỗ trợ nhập/xuất dữ liệu từ Office
– Mô hình Main/Addons modules, rất dễ bảo trì sửa chữa và nâng cấp
– Các chức năng đều được phân quyền rõ ràng theo users/groups
– Dữ liệu được bảo mật hoàn toàn với : bảo mật vật lý, bảo mật kết nối và dữ liệu tự động sao lưu hằng ngày.

Linh hoạt – Flexible
– Hỗ trợ đồng thời hai môi trường làm việc thân thiện: GTK Client (Win-base) và Web Client
– Dễ dàng sử dụng, linh hoạt sửa đổi, hủy bỏ, và phân quyền người dùng
– Có thể liên lạc đến các users thông qua chức năng Request (có thể là một cách để liên lạc nội bộ thay cho email).
– Có thể Attach file vào một đối tượng bất kỳ, đây là một cách để lưu trữ hồ sơ gốc hoặc mô tả chi tiết thêm đối tượng cần lưu trữ như thông số kỹ thuật sản phẩm hay CV ứng viên dự tuyển.

Hoàn chỉnh – Complete
– Hỗ trợ các tiêu chuẩn, nghiệp vụ mới nhất: Just-in-time, FIFO, Average/Standard cost, MTS/MTO, Phantom BoM, Iso9001, Barcodes, Cost-accounting, …
– Quy trình nghiệp vụ theo chuẩn mực ERP toàn cầu
– Dễ dàng đáp ứng cho cả công ty rất nhỏ, và đủ mạnh để đáp ứng cho cả công ty lớn với hơn 2000 nhân viên
– Hơn 1000 lượt tải về mỗi ngày, phát triển trên 45 ngôn ngữ…

Mã nguồn mở – Open source
– Phát triển trên nền tảng mã nguồn mở với công nghệ tốt nhất: CSDL mở PostgreSQL, ngôn ngữ Python,TurboGears platform, báo cáo Report – Lab, cấu trúc và phương thức truyền dữ liệu Xml-Rpc …
– Được hỗ trợ mạnh mẽ bởi cộng đồng mã nguồn mở trên toàn thế giới
– Theo Giấy phép opensource GNU/GPL, bạn không phải trả bất kỳ phí bản quyền nào.

MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÂN VIÊN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

Nhiệm vụ cụ thể:

  1.  Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp can dễ dàng các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức thanh toán…
  2. Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý, trình Trưởng phòng bán hàng xin ý kiến, thảo luận tại cuộc họp giao ban.
  3. Phối hợp với phòng marketing để thực hiện các chương trình quảng cáo khuyến mãi, phân tích kỹ những lợi ích của khách hàng khi nhận được, quy trình thủ tục nhận nhằm phát huy cao nhất hiệu quả của kế hoạch marketing theo mục tiêu đề ra.
  4. Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng VIP, khách hàng mua sỉ, khách hàng thường xuyên của công ty. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và điều chỉnh kế hoạch. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc.
  5. Chủ động lập kế hoạch tăng quà cho khách trong các dịp lễ, tết, ngày khai trương, ngày thành lập của khách hàng (phối hợp với từng kênh bán hàng để tổ chức thực hiện).
  6. Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành, hoạt động bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa để nắm được mức thoã mãn của công ty với hoạt động này.
  7. Tổ chức thực hiện đo lừơng mức thoả mãn của khách hàng 2 lần/năm. Báo cáo kết quả Trưởng phòng bán hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra các đánh giá không tốt, chưa đạt của khách hàng, đề xuất giải pháp cải tiến.
  8. Toàn bộ hoat động chăm sóc khách hàng phải lập thành các quy trình, liên tục tìm các biện pháp để cải tiến liên tục các hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty.
  9. Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm trình Trưởng phòng bán hàng xem xét và đề xuất BGĐ thông qua. Tổ chức thực hiện theo ngân sách chăm sóc khách hàng.

Giải pháp hội nghị truyền hình Aver Video Conference

Aver tập trung vào giải pháp hội nghị truyền hình giá rẻ. Đặc biệt giải pháp hội nghị truyền hình từ 02 tới 04 điểm. Sản phẩm hội nghị truyền hình Aver tích hợp đầy đủ tất cả các tính năng với tiêu chí:

– Giá thành cạnh tranh
– Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, dễ sử dụng
– Chất lượng tốt, dịch vụ bảo hành 02 năm chu đáo.

Aver DVC130

Aver DVC130 là hệ thống máy tính hội nghị truyền hình mới nhất của hãng Aver. Sản phẩm được tích hợp tất cả trong một bao gồm: Màn hình máy tính cảm ứng đa điểm, micro và loa

Các tính năng đặc biệt của Aver DVC130:
– Màn hình 23inch với giao diện thân thiện phù hợp với bất kỳ phòng họp trực tuyến lớn hay nhỏ.
– Công nghệ tương tác đa điểm với 10 điểm tiếp xúc đồng thời cùng nhiều chức năng truy cập vô cùng dễ dàng.
– Tích hợp các phần mềm chia sẻ video, hình ảnh trong thời gian thực.
– Tính năng tự động trả lời đặc biệt dành cho những trường hợp không thể nhận cuộc gọi bằng tay.

 

AVER EVC900

EVC900PTZ – Thiết bị hội nghị truyền hình Aver EVC900PTZ độ phân giải full HD1080p. Tích Hợp MCU lên tới 10 điểm HD. Với camera full HD1080p, zoom 16X Optical đáp ứng hoàn hảo cho phòng họp lớn. EVC900PTZ là giải pháp đa điểm tối ưu nhất cho các doanh nghiệp

Tính năng chính Aver EVC900PTZ :
– Full HD 1080p video & content sharing
– Hỗ trợ điều khiển đa điểm lên 10 điểm HD
– Camera PTZ with 16X optical zoom
– Onetouch Recording – Lưu trữ nội dung cuộc họp dễ dàng.
– Built in SIP server and registrar – Hỗ trợ Sip server
– 03 cổng xuất ra màn hình ( 02 HDMI và 01 VGA).
– 03 cổng video in ( Cổng Camera, cổng DVI, cổng VGA)
– Cấu hình và hỗ trợ kỹ thuật từ xa qua giao diện web.
– Khả năng mở rộng lên 04 micro đa hướng.
– Bảo hành 02 năm.

Aver EVC950

Thiết bị hội nghị truyền hình Aver EVC 950 cao cấp chất lượng full HD1080p, tích hợp MCU 10 điểm kết hợp với Camera được thiết kế mới mẻ và nhiều cải tiến mang đến cho quý khách hàng chất lượng tối ưu nhất cùng với giá thành hợp lý

MCU Aver EVC 950 liên kết đến 10 điểm
– Aver EVC950 hỗ trợ hội nghị lên đến 10 địa điểm khác nhau với độ phân giải full HD 1080p.
– Giải pháp này cung cấp một video mịn và lý tưởng cho các doanh nghiệp cần truyền thông chất lượng cao giữa nhiều địa điểm khác nhau.
Camera Aver EVC 950 PTZ zoom 18X
Camera full HD PTZ của EVC950 cung cấp zoom quang học 12X và 1.5X zoom kỹ thuật số, cũng như +/- 130 ° đảovà + 90 ° / -25 ° nghiêng, nhanh chóng tự động lấy nét và rõ ràng của hình ảnh người tham gia. Đây là giải pháp hội nghị truyền hình lý tưởng cho các phòng hội nghị lớn.

Chuyển đổi layout bố trí giọng nói được kích hoạt với Aver EVC 950

Tính năng này của Aver EVC 950 tự động phóng to hình ảnh của người chủ nói, làm cho cuộc họp diễn ra tự nhiên hơn bằng cách hiển thị rõ ràng ai là quản trị cuộc họp và đảm bảo người tham gia không vô tình làm gián đoạn.

PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT HỆ THỐNG CÁP QUANG

1.TỔNG QUAN

  • Hạng mục này bao gồm thi công hệ thống cáp quang, các yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật và các chi tiết được chỉ ra trên bản vẽ hoặc do Tư vấn chỉ dẫn.
  • Hệ thống cáp quang tuân thủ các tiêu chuẩn về hệ thống ký hiệu được áp dụng ở Việt Nam và các chi tiết được chỉ ra trên bản vẽ.

2. THỜI GIAN LÀM VIỆC

  • Nhà thầu triển khai công việc thi công vào ban ngày. Nếu tiến độ thực tế công trường yêu cầu, Nhà thầu sẽ bố trí làm việc làm việc ngoài giờ theo sự chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
  • Nhà thầu xin đề xuất thời gian làm việc tất cả các ngày trong tuần, cụ thể như sau: Từ 7h30 sáng đến 18h hàng ngày / Từ thứ 2 đến chủ nhật hàng tuần​​

3. PHẠM VI THỰC HIỆN 

  • Thi công hệ thống cáp quang.​​​

4. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC THI CÔNG

  • Nhà thầu triển khai công việc thi công vào ban ngày. Nếu tiến độ thực tế công trường yêu cầu, Nhà thầu sẽ bố trí làm việc làm việc ngoài giờ theo sự chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
  • Để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho thiết bị và người sử dụng, vật tư, thiết bị, dụng cụ thi công phải được tập kết đúng nơi quy định trên công trường trước khi thi công.
  • Thi công nơi có các công trình ngầm (điện, nước, cống thoát nước…),  người lao động phải tránh va chạm với công trình ngầm, làm hư hỏng công trình ngầm; trường hợp phát hiện công trình ngầm không có trong hồ sơ thiết kế, phải tạm dừng công việc và báo ngay cho người có trách nhiệm xử lý.
  • Khi thi công trên đường giao thông, người phụ trách phải bố trí rào ngăn, đèn chiếu sáng, cử người hướng dẫn xe lưu thông trên đoạn đường thi công theo quy định của nhà nước; triển khai đào từng đoạn ngắn, ngay trong ngày đào đến đâu phải lắp đặt cống bể đến đó; chuyển toàn bộ đất đá dư thừa về địa điểm tập trung, không để đất đá vương vãi trên đường.
  • Để đảm bảo an toàn cho người thi công, quản lý, khai thác bảo dưỡng sau này, khoảng cách từ đường cống cáp tới các công trình khác phải đảm bảo được khoảng cách quy định trong Quy phạm xây dựng mạng ngoại vi
  • Thi công lắp đặt cống cáp qua đường sắt, qua đường bộ, phải sử dụng thiết bị khoan ngầm lắp đặt cống cáp. Người sử dụng thiết bị khoan ngầm phải nắm vững và thực hiện quy trình thao tác máy khoan và những quy định an toàn điện​​

    4.1. Vận chuyển dụng cụ, vật tư thiết bị

    Các phương tiện vận chuyển vật tư, thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định; các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn như cần cẩu, xe nâng phải có phiếu kiểm định.

  • Người điều khiển các phương tiện vận chuyển phải có giấy phép, phải tuân theo luật an toàn giao thông và quy trình sử dụng với từng phương tiện.
  • Khi bốc xếp vật tư thiết bị lên xuống phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện vận chuyển phải lưu ý các biện pháp an toàn.
  • Các loại xe thô sơ do người kéo chở vật liệu nặng, cồng kềnh phải có dây buộc chắc chắn. Khi đi vào các đường rẽ hoặc xuống dốc, xe phải đi chậm, trường hợp xe chở nặng lên dốc, khi đỗ phải có gỗ chèn bánh xe.

         4.2 Quy định về mặt bằng thi công

  • Xung quanh khu vực công trường phải đặt rào chắn, biển báo ngăn chặn người không có nhiệm vụ ra vào công trường.​
  • Trong khu vực thi công phải bảo đảm mặt bằng làm việc khô ráo sạch sẽ, nước không chảy vào hố, hầm cáp; vật liệu phế thải và các vật chướng ngại phải được dọn sạch.
  • Các miệng hầm, hố trên mặt bằng làm việc phải được đậy kín bằng vật liệu chắc chắn hoặc rào chắn; đường rãnh, hầm, hố cáp đang thi công nằm gần đường giao thông phải có rào chắn cao trên 1 m bao quanh, ban đêm có đèn đỏ báo hiệu; những vùng nguy hiểm có thể có vật rơi từ trên cao xuống nhất thiết phải có rào chắn, biển báo, trường hợp đặc biệt nguy hiểm phải có người cảnh giới liên tục.​

         4.3 Vận chuyển cuộn cáp đến vị trí tập kết

  • Nếu đưa cuộn cáp lên, xuống ô tô bằng sức người, người lao động phải dùng cầu tạo mặt phẳng nghiêng. Cầu được làm bằng những tấm ván dày hoặc gỗ vuông, bề mặt cầu phải ≥ (30 x 300) mm, độ nghiêng không quá 10o – 15o. Khi đưa cuộn cáp xuống xe, không ai được đứng trên đường lăn cuộn cáp; cuộn cáp phải có dây chão tốt luồn qua lõi để có thể hãm cuộn cáp khi cần.
  •  Khi dùng cần cẩu đưa cuộn cáp lên xuống ô tô, người lao động phải dùng ống sắt tròn đủ cứng xuyên qua trục ru-lô, dùng dây cáp thép luồn qua ống thép để cẩu. Không ai được đứng và đi lại phía dưới cần cẩu. Khi nâng hạ cuộn cáp lên xuống xe, mọi người phải thực hiện đúng các quy định an toàn vận hành cần cẩu, xe nâng
  • Trước khi lăn cuộn cáp, người lao động phải sửa lại những chỗ gồ ghề, lồi lõm trên ru-lô; đinh nhô ra trên mặt cuộn cáp phải nhổ hết để tránh các tai nạn khi lăn cuộn cáp. Người lăn cuộn cáp phải sử dụng giày, găng tay bảo hộ lao động và phải luôn chú ý không để người qua lại trên đường lăn cáp.

         4.4 Ra cáp

  • Trước khi ra cáp, người lao động phải dùng mễ (bô bin) đặt cuộn cáp cao hơn mặt đất từ 5 cm – 10 cm, nền đất phải phẳng, nếu đất bị lún phải kê ván vào chân mễ đề phòng trường hợp đang quay bị đổ mễ. Người quay mễ phải quay từ từ, thấy vướng phải dừng lại kiểm tra ngay.
  • Người chỉ huy trực tiếp việc ra cáp phải phổ biến tín hiệu bằng cờ hoặc còi và có biện pháp đề phòng con lăn chẹt tay những người tham gia; khi ra lệnh kéo hoặc ngừng phải rõ ràng, dứt khoát; phải luôn bao quát mọi vị trí, nhất là khi ra cáp qua cống ngầm, qua đường cái.
  •  Khi ra cáp, người chỉ huy phải bố trí nhân lực cho đều, sao cho mỗi người không chịu quá 25 kg đối với nam giới và không quá 15 kg đối với nữ giới.
  •  Ra cáp trong nhà có chất nổ, chất dễ cháy hay trong hầm, người lao động phải sử dụng đèn di động có điện áp an toàn; đường hầm phải có cửa thông ở hai đầu. Trước khi làm việc, người chỉ huy phải thử nồng độ khí độc xem có vượt quá tiêu chuẩn hay không.
  • Để việc nối cáp an toàn thuận lợi tránh xẩy ra tai nạn, người chỉ huy phải tính toán chiều dài cuộn cáp, không để mối nối qua đường sắt, đường quốc lộ, đường dây điện, qua sông ngòi.
  • Ra cáp qua đường giao thông, người phụ trách thi công phải xin phép đơn vị quản lý đường giao thông đặt rào chắn, biển báo và tạm dừng giao thông. Trường hợp không được phép dừng giao thông phải dựng đường dẫn cho cáp vượt qua. Chiều cao đường dẫn phải cao hơn chiều cao lớn nhất của tầu hoả, ô tô ít nhất là 1 m.

          4.5 Lắp đặt cáp quang

  •  Khi lắp đặt cáp quang, người lao động phải thực hiện thêm một số điểm sau:
  • Phải tắt các nguồn phát trước khi làm việc với các sợi quang, không được nhìn vào đầu sợi quang vì tia laze trong sợi quang không nhìn thấy có thể gây tổn thương nghiêm trọng đối với mắt người.
  • Khi tách cáp, cắt cáp quang cần phải thận trọng, dùng kính, găng tay bảo hộ để tránh các mảnh vụn rất sắc của sợi quang tạo ra từ quá trình cắt cáp có thể bắn vào mắt hoặc xuyên thấu vào da, phải thu dọn ngay các mảnh vụn sợi quang và cho vào một hộp chứa có nắp đậy.
  • Đối với những hoá chất dùng tẩy rửa các chất nhờn trong cáp quang cũng phải có các biện pháp đề phòng như trong trường hợp với cáp kim loại.
  • Khi thực hiện các thao tác với cáp quang cần hết sức thận trọng, không xoắn, thắt nút, dẫm đạp, quăng quật, để xe cơ giới chạy qua vì các sợi thuỷ tinh trong cáp quang có thể bị gẫy, gây nguy hiểm  cho người thi công.
  •  Kéo cáp quang trong ống chủ yếu kéo bằng tay, trường hợp kéo cáp bằng tay quá khó mới dùng xe kéo cáp ở tốc độ chậm. Vì vậy phải thường xuyên cho chất bôi trơn vào ống tiếp cáp và các vị trí chuyển động có ma sát, các vị trí ống uốn cong để giảm sức kéo, đảm bảo an toàn cho người kéo cáp.
  •  Khi thực hiện lắp đặt cáp quang trong ống nhựa HDPE bằng thiết bị bắn cáp chuyên dùng, để bảo đảm an toàn lao động khi thi công, thiết bị bắn cáp phải được kê đặt ổn định, người điều khiển thiết bị phải được đào tạo và sử dụng thiết bị thành thạo. Khi người phụ trách thi công ra lệnh bắn cáp, tất cả mọi người phải đứng tránh xa cuộn cáp, dây cáp.

           4.6 Nối cáp

  • Khi thi công cáp quang nằm dưới đường giao thông, người lao động phải sử dụng rào chắn hoặc biển báo.
  • Trong quá trình thi công, người lao động phải đeo dây an toàn, phải tạo được chỗ đứng chắc chắn để có thể dùng cả hai tay cho việc căng, cố định dây treo, sau đó nối dây dẫn bằng măng xông cáp.
  • Khi lau đầu cáp, mổ đầu cáp, mổ vỏ cáp để chuẩn bị nối cáp, người lao động phải đề phòng đứt tay, đầu kim loại đâm vào tay.
  • Để tránh các đầu sợi quang có thể gây tổn thương tay, chân, mặt người, người nối cáp phải thao tác cẩn thận, sau khi tách cáp, cắt cáp phải thu dọn ngay các mảnh vụn sợi quang cho vào hộp chứa có nắp đậy.

5. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Tất cả các vật liệu sử dụng phải có chất lượng tốt. Trong quá trình thi công, nhà thầu luôn tuân thủ và áp dụng những tiêu chuẩn và chỉ dẫn được nêu trong danh mục dưới đây:

TT Các quy phạm Tiêu chuẩn
1 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN-5308-91
2 Tổ chức thi công TCVN-4055-85
3 Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN-4091-85
4 Hệ thống tiêu chuẩn ATLĐ. Quy định cơ bản TCVN-2287-78
5 Quy định QLCL công trình xây dựng” ban hành kèm theo quyết định số 18/2003/QĐ – BXD ngày 27/6/2003 của Bộ Xây dựng TCN68-160:1995
6 Cáp sợi quang – Yêu cầu kỹ thuật TCN68-160:1995
7 Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang

(Code of Practice for the constructions of optical fiber communication system)

TCN 68-178:1999
8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông

(National technical regulation on installation of outside telecommunication cable network)

QCVN 33:2011/BTTTT

IVR là gì?

Hệ thống IVR (viết tắt của Interactive Voice Response) là hệ thống phản hồi tích hợp giọng nói hay còn được gọi là lời chào, là bộ phận quan trọng cần phải có trong một Call Center.

Chúng phổ biến khắp các call center ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau và đặc biệt thông dụng trong các công ty có hệ thống call center hàng đầu.

Hệ thống IVR là xương sống của một quy trình định tuyến cuộc gọi, từ đó nâng cao năng suất làm việc của call center.

What-Is-An-IVR

IVR là gì?

IVR là một tính năng của call center dùng để chào đón khách hàng và hỗ trợ họ trong việc tự phân loại thông tin thông qua các tùy chọn phím bấm.

IVR hoạt động thế nào?

Hệ thống IVR đưa ra cho người gọi một menu tự động nhắc nhở. Người gọi sẽ tương tác với hệ thống thông qua các câu trả lời thoại hoặc là phím bấm. IVR đáp lại người gọi bằng cách chuyển họ đến bộ phận thích hợp, đó có thể là một tổng đài viên, một hệ thống thư thoại, hoặc là ghi âm lại tin nhắn.

Tại sao cần phải có IVR?

Từ góc nhìn của một người quản lý công ty, hệ thống IVR giúp tiết kiệm thời gian và chi phí hiệu quả. Giúp người gọi kết nối nhanh chóng và chính xác tới các điện thoại viên, từ đó tương tác cuộc gọi sẽ đạt hiệu quả cao hơn, giúp thúc đẩy hiệu quả của call center.

Từ góc nhìn của khách hàng, IVR giống như một tính năng tự phục vụ giúp tiết kiệm thời gian của họ, làm tăng cơ hội giải quyết ở cuộc gọi đầu tiên và thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng.

Theo Maya S. Horowitz


Để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp xin quý khách liên hệ:

  • Fanpage: MITEK
  • Email: contact@mitek.vn.
  • Hotline: 1900 1238.