GIỚI THIỆU
MITEK J.S.C chọn lựa cho mình sứ mệnh thấu hiểu và phát triển những ứng dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT và Viễn thông cho khách hàng trong các lĩnh vực dịch vụ khách hàng, quản lý bán hàng và tư động hóa Marketing (Customer Service, Sales Force Automation, Marketing Automation) tại Việt Nam, quốc tế vì sự phồn vinh của khách hàng, của MITEK và của Việt Nam.
Tin tức
- Nhận diện thương hiệu bằng SMS Brandname – Chiến dịch nhỏ, tiện ích to15 May, 2024 - 9:32 am
- Phương pháp phòng chống “Missed Call” chủ động không để mất khách7 May, 2024 - 4:39 pm
- Hướng dẫn tạo tài khoản Zalo OA dành cho doanh nghiệp23 April, 2024 - 3:32 pm
- Chăm sóc khách hàng: Vai trò và chiến lược tối ưu dành cho doanh nghiệp11 April, 2024 - 4:25 pm
Ứng dụng công nghệ ảo hóa máy tính để cắt giảm chi phí quản lý và hỗ trợ
/in Giải pháp hạ tầng và thiết bị CNTT /by Tiến CọCác doanh nghiệp sử dụng ảo hóa ứng dụng trên máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn đã có những bước tiến lớn đầu tiên trong việc giảm chi phí quản lý và hỗ trợ bằng cách đơn giản hóa việc triển khai và quản lý các ứng dụng ảo hóa.
Tuy nhiên, việc quản lý các máy tính xách tay hay máy để bàn vẫn còn là một thách thức vì các doanh nghiệp vẫn có thói quen quản lý ứng dụng máy tính và hệ điều hành một cách riêng lẽ.
Trong thực tiễn sử dụng các trình máy khách ảo (ví dụ như XenClient) quản lý các hình ảnh cơ bản của các thiết bị (base image), bộ phận IT của doanh nghiệp đã giảm 50-70% chi phí quản lý và hỗ trợ bằng cách áp dụng mô hình sau:
Trong mô hình này, XenClient không chỉ đóng vai trò quản lý các ứng dụng bên trong hệ điều hành, mà nó quản lý luôn cả bản thân hệ điều hành. Và bởi vì bản thân hệ điều hành cũng đã được ảo hóa nên bộ phận IT sẽ tận dụng được hết những lợi thế và ưu điểm khác mà công nghệ ảo hóa mang lại.
Ví dụ, bộ phận IT có thể triển khai một hình ảnh duy nhất cho hàng nghìn máy không phân biệt các thành phần phần cứng cụ thể, loại bỏ nổi lo quản lý hệ thống trình điều khiển phần cứng (hardware driver).
Bộ phận IT có thể nhanh chóng phục hồi từ một sự cố, cô lập các máy để bàn phục vụ cho công việc doanh nghiệp hoặc các nhu cầu cá nhân và họ cũng có thể triển khai hệ thống bảo mật thông tin trên diện rộng (bảo mật USB, mã hóa dữ liệu, ngắt kết nối từ xa, v.v…)
Nếu doanh nghiệp của bạn đang sử dụng các mày tính để bàn và máy tính xách tay truyền thống, hãy trải nghiệm qua các sản phẩm ảo hóa của Citrix và cảm nhận sự thay đổi tuyệt vời trong khả năng quản lý, tính bảo mật và độ tin cậy của hệ thống.
Để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp xin quý khách liên hệ:
Làm cách nào để chiến dịch SMS Marketing đạt hiệu quả ?
/in CNTT, Công nghệ thông tin, Dịch vụ điện toán đám mây SaaS, Giải pháp phần mềm, SMS Marketing /by Tran KyHiện nay, mỗi cá nhân đầu sở hữu ít nhất 1 điện thoại di động và SMS Marketing đã và đang trở thành loại hình marketing phổ biến trên thị trường. SMS là cách hữu hiệu nhất để tiếp cận khách hàng và khách hàng tiềm năng.
Thực hiện chiến dịch SMS Marketing không chỉ ít tốn chi phí mà còn đạt hiệu quả và dễ dàng thực hiện. Khách hàng có thể xem thông tin ở bất cứ nơi đâu mà không phải bất kỳ hình thức marketing nào cũng làm được.
Giá trị từ SMS
Khách hàng có nhiều lý do để tham gia vào chương trình nhận SMS của doanh nghiệp, có thể khách hàng quan tâm và muốn giao dịch hoặc nhận các thông tin, chính sách ưu đãi hoặc tìm hiểu thêm thông tin về doanh nghiệp thông qua SMS.
SMS Marketing có nhiều cơ hội tiếp cận với khách hàng nên doanh nghiệp cần có những chính sách riêng biệt cho khách hàng sau khi đăng ký vào cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp. Các chính sách có thể là gởi cho khách hàng những thông tin về dòng sản phẩm giảm giá và ưu đãi đặc biệt cho các khách hàng phản hồi lại sau khi nhận SMS nhằm tạo sự tương tác hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Ưu điểm của SMS Marketing
Kết hợp với các loại hình marketing khác
Một chiến dịch SMS Marketing sẽ càng hiệu quả hơn nếu như chúng ta biết kết hợp khéo léo với các loại hình marketing khác. Doanh nghiệp có thể liên kết với các trang mạng xã hội như: Facebook, Twitter,… hoặc đề cập đến website của doanh nghiệp trong nội dung tin nhắn.
Nhắc nhở khách hàng nhớ đến doanh nghiệp
Trong 1 ngày, khách hàng có thể nhận được rất nhiều tin nhắn nên chắc chắn họ sẽ không nhớ chúng ta là ai. Vì vậy, hãy thường xuyên nhắc đến tên doanh nghiệp, tên sản phẩm, dịch vụ và thậm chí là thông tin liên hệ (số điện thoại, email, website,..) trong tin nhắn gửi cho khách hàng, điều này không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu tốt mà còn là cơ hội để khách hàng nhớ đến doanh nghiệp nhiều hơn, giúp gia tăng doanh số bán hàng.
Thông điệp kêu gọi hành động
Nếu doanh nghiệp muốn gửi thông tin hữu ích cho khách hàng, muốn thông điệp được truyền tải một cách hiệu quả thì trong nội dung tin nhắn gửi cho khách hàng nên có những từ ngữ kêu gọi hành động (thường được gọi là CTA – call to action).
Nếu khách hàng quan tâm đến những hoạt động của doanh nghiệp, khách hàng sẽ tương tác với doanh nghiệp, đảm bảo các từ ngữ kêu gọi hành động phải là những từ ngữ đơn giản, dễ hiểu và khách hàng phải biết chính xác họ sẽ làm gì để “hành động”.
Thông điệp mang tính cá nhân
Do người sử dụng điện thoại tiếp nhận quá nhiều tin nhắn quảng cáo, tin rác trong ngày, nên dường như họ không mấy hứng thú khi mở đọc các mẫu tin quảng cáo được gửi đi tự động.
Do đó, doanh nghiệp hãy cố gắng tạo thông điệp mang đậm tính cá nhân để khách hàng cảm giác doanh nghiệp đang nói chuyện trực tiếp với họ, hãy tưởng tượng thật tốt và sáng tạo trong nội dung tin nhắn nhằm tương tác vui vẻ với khách hàng, điều này giúp dễ truyền đạt những thông điệp kêu gọi hành động đến khách hàng và nếu duy trì thường xuyên thì những người nhận SMS hôm nay sẽ trở thành những khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
Để được tư vấn cụ thể hơn về giải pháp xin quý khách liên hệ:
Những ưu điểm của hệ thống điện thoại IP PBX \ VOIP so với điện thoại truyền thống là gì?
/in Giải pháp hạ tầng và thiết bị CNTT, Viễn Thông /by adminNgày nay hầu như các bạn nghe nói rất nhiều cũng như đã và đang sử dụng các dịch vụ Voice over IP (VoIP) trong liên lạc hằng ngày (Skype, Voice chat…). VoIP là một kỹ thuật mang tính cách mạng làm thay đổi thể giới điện thoại, và trong tương lai rất có thể sẽ thay thế toàn bộ hệ thống điện thoại truyền thống. Thực tế chúng hoạt động như thế nào, lợi ích của chúng ra sao? Đâu là những tiện ích và ứng dụng của VoIP?
VoIP là gì?
Hình trên miêu tả 2 mạng: mạng điện thoại truyền thống PSTN (thoại) và mạng Internet (data) tách biệt nhau ra. Mạng điện thoại kết nối nhiều PBX (Private Branch Exchange) lại với nhau, và mỗi một PBX sẽ được nối kết với nhiều máy điện thoại. Trong mạng dữ liệu, nhiều mạng cục bộ LAN nối kết lại với nhau thông qua mạng Internet (chia sẻ dự liệu, email, web,…).
Tại sao lại cần 2 mạng độc lập như thế? Tại sao không nối kết liên mạng chúng lại với nhau? Và khi đó, chúng ta sẽ có 1 mang duy nhất như sau:
Khi đó voice và data sẽ được truyền tải trên IP qua cùng 1 mạng.
Như vậy, VoIP (viết tắt của Voice over Internet Protocol, nghĩa là Truyền giọng nói trên giao thức IP) là công nghệ truyền tiếng nói của con người (thoại) qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng LAN, WAN, Internet) với thông tin được truyền tải là mã hoá của âm thanh.
Những lợi ích của hệ thống điện thoại IP PBX \ VOIP là gì?
Các ưu điểm của IP-PBX xuất phát từ những ưu điểm của mạng chuyển mạch gói IP so với mạng chuyển mạch kênh như sau:
So sánh giữa IP-PBX và PBX truyền thống:
Sự khác biệt giữa FXS và FXO là gì?
/in Giải pháp hạ tầng và thiết bị CNTT, Viễn Thông /by adminFXS và FXO là tên của hai giao tiếp phổ biến nhất trong môi trường điện thoại analog.
Điện thoại Analog, còn được gọi là Plain Old Telephone Service (POTS), cung cấp một line trung kế từ bưu điện (CO), gồm cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ.
Giao tiếp FXS (Foreign eXchange Subscriber) là cổng (port) cung cấp đường tín hiệu tương tự (Analog) đến người đăng ký, thường được kết nối tới các thiết bị như: điện thoại analog, máy fax… Nói cách khác, nó chính là cổng cung cấp:
Giao tiếp FXO (Foreign eXchange Office) là cổng (port) tiếp nhận dịch vụ từ POTS, thường là từ Public Switched Telephone Network (PSTN). Nói cách khác, nó chính là cổng cung cấp:
Vì cổng FXO được đi liền với một thiết bị, như máy fax hoặc máy điện thoại, thiết bị đó thường được gọi là “thiết bị FXO”.
FXO và FXS thường đi thành cặp, tức là tương tự như đầu cắm đực/cái.
FXS / FXO không có hệ thống PBX:
Nếu không có hệ thống PBX, điện thoại sẽ được nối trực tiếp vào cổng FXS cung cấp bởi công ty điện thoại.
FXS / FXO với hệ thống PBX:
Nếu có hệ thống PBX thì bạn kết nối đường dây công ty điện thoại cung cấp vào hệ thống PBX và nối các điện thoại vào PBX. Do vậy, hệ thống PBX phải có cả các cổng FXO (để kết nối các cổng FXS mà công ty điện thoại cung cấp) và các cổng FXS (để kết nối điện thoại hay máy fax).
FXS & FXO & VOIP
Bạn sẽ gặp thuật ngữ FXS và FXO khi quyết định mua thiết bị cho phép bạn kết nối điện thoại tương tự vào hệ thống Điện thoại VOIP hoặc kết nối các hệ thống PBX truyền thống với nhà cung cấp dịch vụ VOIP, hoặc kết nối các site với nhau thông qua mạng Internet.
FXO gateway
Để kết nối line bưu điện vào hệ thống IP PBX, bạn cần phải có FXO gateway. Điều này cho phép bạn kết nối các cổng FXS từ phía bưu điện vào cổng FXO của gateway, sau đó cổng này sẽ chuyển mạch tín hiệu tương tự của đường điện thoại thành cuộc gọi VOIP.
FXS gateway
Để kết nối một hoặc nhiều đường dây của một hệ thống PBX truyền thống với một hệ thống hoặc nhà cung cấp dịch vụ VOIP, bạn cần phải có FXS gateway. Nó sẽ kết nối các cổng FXO (thường được kết nối với công ty điện thoại) với mạng Internet hoặc một hệ thống VOIP.
Bộ chuyển đổi ATA (hay bộ chuyển đổi FXS)
Bộ chuyển đổi FXS được dùng để kết nối một máy điện thoại hoặc máy fax tương tự vào một hệ thống điện thoại VOIP hoặc một nhà cung cấp dịch vụ VOIP. Bạn cần thiết bị này để kết nối vào cổng FXO của điện thoại/máy fax. (nó sẽ chuyển mạch tín hiệu IP thành các tín hiệu analog để các thiết bị analog có thể hiểu được.)
FXS/ FXO làm việc như thế nào?
Nếu bạn muốn biết chi tiết về mặt kỹ thuật hơn việc cổng FXS/FXO làm việc với nhau như thế nào thì đây là chuỗi sự kiện chính xác:
Khi bạn muốn thực hiện một cuộc gọi:
Cuộc gọi đến:
Kết thúc cuộc gọi – thông thường cổng FXS dựa vào một trong hai thiết bị FXO đang kết nối nhau để kết thúc cuộc gọi.
Lưu ý: Đường điện thoại tương tự gửi dòng một chiều khoảng 50 volts đến cổng FXS. Đó là nguyên nhân tại sao bạn bị ‘giật’ nhẹ khi chạm vào đường điện thoại đã kết nối. Điều này cho phép thực hiện được cuộc gọi trong trường hợp bị cắt điện.
Tổng hợp mã điện thoại Việt Nam
/in Viễn Thông /by adminHƯỚNG DẪN LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI
CÁCH GỌI TRONG NƯỚC:
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau:
Cách gọi: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Ví dụ: muốn gọi vào số điện thoại 23456789 của Hà Nội từ TP Hồ Chí Minh, thực hiện như sau:
• Đầu tiên bấm số 0 (Mã số gọi trực tiếp đường dài trong nước);
• Sau đó bấm mã vùng của Hà Nội là 4;
• Sau cùng bấm số máy cần gọi.
Quý khách bấm số theo thứ tự sau: 0 + 4 + 23456789
Gọi nội hạt trong cùng một tỉnh thành thì bấm trực tiếp số cần gọi:
Ví dụ: muốn gọi vào số điện thoại 23456789 trong cùng 1 tỉnh / thành phố:
Quý khách bấm số trực tiếp: 23456789
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
CÁCH GỌI QUỐC TẾ:
Từ Việt Nam, để gọi đến tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới:
Cách gọi: Chỉ số gọi quốc tế (+; 00) + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại
Ví dụ: gọi đến số 1234567 ở bang Texas, Mỹ, bấm số: 00 + 1 + 281 + 123456.
hoặc bấm: ‘+’ + 1 + 281 + 123456.
CÁCH GỌI ĐẾN MẠNG DI ĐỘNG:
Cách gọi: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
• Đầu tiên bấm số 0 (chỉ số gọi trực tiếp đường dài).
• Tiếp theo bấm Mã Mạng điện thoại cần gọi.
• Sau cùng bấm số điện thoại cần gọi.
Mã điện thoại Việt Nam
Thông tin chung
Mã quốc gia Việt Nam: 84
Chỉ số gọi đi quốc tế là: + (hoặc 00 nếu gọi từ Việt Nam), liên tỉnh ở Việt Nam là: 0
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: Viettel (điện thoại cố định)
3: VNPT
4: VTC
5: SPT
62: Viettel (điện thoại cố định)
63:Viettel (điện thoại cố định)
66: Viettel (điện thoại cố định)
68: Di động Viettel
71: CMC Telecom
73: FPT Telecom.
8: Di động Vinaphone
9: Di động MobiFone
Phân bổ mã vùng trên toàn quốc
Mã 65
65 là mã mạng điện thoại Internet.
Mã 69
69 là mã vùng dùng riêng cho lực lượng quân đội và công an đi kèm với 6 chữ số (mạng quân đội) hoặc 5 chữ số (mạng công an). Theo quy định hiện hành:
Mã 80
Mã vùng 80 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
Hiện nay có các mã sau:
(0) 80 4 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;
(0) 80 31 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;
(0) 80 511 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;
(0) 80 8 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Đầu số điện thoại cố định
Sau khi tiến hành thêm số cho điện thoại cố định ngày 26/10/2009, các đầu số điện thoại cố định của các hãng viễn thông sau đó là:
Đầu số điện thoại di động
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 01xx, 08x và 09x, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số.
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 992 là thuê bao VSAT.
Các số gọi khẩn cấp
Các đầu số dịch vụ
Ghi chú: 180066xx, 180068xx, 190066xx, 190068xx do mạng FPT cung cấp
Odoo là gì? Tại sao bạn nên sử dụng Odoo?
/in Giải pháp phần mềm /by adminI. ERP là gì?
ERP là viết tắt của Enterprise Resource Planning hay còn gọi là hệ thống hoạch định doanh nghiệp, hiểu một cách ngắn gọn nhất là hệ thống phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp, kết nối mọi nghiệp vụ của doanh nghiệp với nhau để tổ chức điều hành nhằm khai thác tối đa nguồn lực của doanh nghiệp. Các bạn có thể xem video sau để biết rõ hơn về ERP.
Hiện tại trên thế giới cũng như trong nước có rất nhiều giải pháp ERP cho doanh nghiệp. Nếu phân loại theo chi phí thì có 2 loại chính là trả phí (trả theo license + phí triển khai on-premise hoặc pay as you go dạng dịch vụ đám mây) và miễn phí (open source).
Với loại trả phí có thể liệt kê ra các giải pháp phổ biến nhất hiện nay như: SAP, Oracle, Microsoft Dynamics, … Theo khảo sát thì chi phí trung bình để triển khai ERP trong 5 năm gần đây nhất là 6,1 triệu USD với thời gian triển khai trung bình là 15,7 tháng.
Hình 1: Chi phí triển khai trung bình của các giải pháp trả phí – Nguồn: panorama
Đối với các giải pháp Open Source thì có thể kể đến: Odoo/OpenERP, xTuple, Opentaps, Openbravo, ERPNext, … Các giải pháp này cung cấp cho người dùng nền tảng cơ bản để triển khai ERP. Mỗi doanh nghiệp đều có đặc thù riêng của mình nên thông thường các giải pháp này được chỉnh sửa để phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp đó.
II. Tại sao lại chọn Odoo/OpenERP:
Odoo được viết và phát triển bởi Fabien Pinckaers cùng cộng sự, được biết đến nhiều hơn với tên gọi OpenERP và trước đó là TinyERP, từ phiên bản 8.0 trở đi OpenERP được đổi tên thành Odoo. Vậy câu hỏi đặt ra là: tại sao người viết bài lại chọn Odoo? Một điều chắc chắn là sẽ không có một giải pháp nào hoàn hảo 100% cho một doanh nghiệp, thậm chí đối với các giải pháp trả phí. Theo khảo sát của panorama về mức độ hài lòng đối với các giải pháp ERP (ERP Software Satisfaction Levels) thì chỉ có 58% là thành công, 21% thất bại và 21% còn lại là trung lập.
Hình 2: Mức độ hài lòng đối với các giải pháp ERP – Nguồn: Panorama
Điều này cho thấy một thực tế rằng, dù tiêu tốn một khoản không nhỏ cho việc triển khai ERP nhưng mức độ thành công chỉ hơn 50%. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới thất bại, ở góc độ kĩ thuật có một số nguyên nhân chính sau: thời gian triển khai quá lâu (xem số liệu ở hình 1); hệ thống cứng nhắc, thiết kế ban đầu và thực tế khi triển khai đã sai khác nhau quá nhiều; chi phí vận hành bảo trì lớn. Một nguyên nhân quan trọng phải kể đến là chi phí tư vấn, triển khai, vận hành cao và tỉ lệ vượt quá ngân sách của các giải pháp luôn ở mức trên 50% (hình 1). Vậy Odoo/OpenERP khắc phục các nhược điểm này như thế nào?
Trước hết, Odoo/OpenERP là mã nguồn mở, ưu điểm lớn nhất nếu so với chi phí trung bình 6.1 triệu USD ở trên. Điều này đặc biệt đúng với các doanh nghiệp Việt Nam, với sức ép ngày càng phải quản lý và khai thác các nguồn lực tốt hơn để cạnh tranh trong thời kì hội nhập quốc tế nhưng lại eo hẹp về kinh phí, khó mở hầu bao cho các giải pháp của nước ngoài thậm chí là trong nước thì các giải pháp miễn phí rõ ràng là một sự lựa chọn tốt. Cũng chính nhờ yếu tố mã nguồn mở này nên nhiều công ty tin học nhỏ có thể tham gia cung cấp triển khai và phát triển bổ sung các module phụ trợ. Ngoài ra, khác với SAP, Oracle chi phí phần cứng cao. Odoo dễ cài, vận hành thử trên nhiều nền tảng OS. Đây cũng là cơ hội để lập trình viên học và tìm hiểu.
Hơn thế nữa Odoo/OpenERP được viết chủ yếu trên Python 2.7 (còn có thêm Javascript và XML) với rất nhiều các module quan trọng cho doanh nghiệp: CRM, HRM, Sale, Accounting, Warehouse,… Python là ngôn ngữ lập trình cộng đồng phổ biến không chịu sự kiểm soát của hãng lớn nào. Có thể kết hợp với các thư viện Python nổi tiếng khác như MatplotLib để vẽ biểu đồ, ScikitLearn để phân tích dự đoán xu hướng dữ liệu (machine learning), hoặc mở rộng ra các web service để đối tượng ngoài, hệ thống ngoài, thiết bị di động kết nối vào.
Mặt khác, với hình thức được viết theo từng module độc lập, doanh nghiệp có thể triển khai theo chiến thuật “Minimum Viable Product” nghĩa là dùng ngay dùng sớm sản phẩm khi nó còn ít tính năng. Điều này hoàn toàn khả thi với các module cơ bản của Odoo/OpenERP, doanh nghiệp không phải đợi tới khi hoàn thành giải pháp mới sử dụng, mà có thể sử dụng ngay để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
Một xu hướng ERP hiện nay của các nhà cung cấp dịch vụ là triển khai ERP online, tích hợp vào dịch vụ đám mây (Cloud Service), sau đó cho người dùng thuê. Odoo/OpenERP hoàn toàn đáp ứng được vấn đề này khi có thể triển khai dịch vụ đám mây, doanh nghiệp có thể lựa chọn để trả đúng module, tính năng mình sử dụng.
Cuối cùng là tính phổ biến của Odoo/OpenERP so với các giải pháp khác. Số lượng người quan tâm về giải pháp này cũng vượt trội, điều này thể hiện qua sự áp đảo của Odoo/OpenERP qua so sánh của Google Trends (Các giải pháp Opentaps, ERPNext, ERP5, … đều không đủ volume để đưa ra so sánh).
Hình 3: So sánh khối lượng tìm kiếm của các ERP Open Source Solutions. Nguồn: Google Trends
Tuy điều này không nói lên rằng Odoo/OpenERP là giải pháp tốt nhất nhưng cho thấy sự quan tâm của người dùng đối với nó rất lớn. Odoo/OpenERP cũng thường xuyên nằm trong top đầu của giải thưởng Bossie Awards : The best open source applications liên tiếp của các năm 2013 tới nay do trang infoword bình chọn cũng như các bảng xếp hạng khác.
Một yếu tốt nữa hết sức quan trọng của các phần mềm Open Source nói chung là cộng đồng sử dụng. Cộng đồng Odoo/OpenERP mạnh được tổ chức dưới dạng Question and Answer (giống như Stackoverflow) thuận lợi cho việc giải đáp các thắc mắc hoặc các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng. Đặc biệt ở Việt Nam có khá nhiều diễn đàn chuyên về Odoo/OpenERP sẽ giúp ích rất nhiều cho những ai muốn tìm hiểu về giải pháp thú vị này.
Nguồn: Sưu tầm